Tạp chí Y Dược cổ truyền Việt Nam https://vjmap.vn/index.php/vjmap <p>Tạp ch&iacute; Y Dược cổ truyền Việt Nam c&oacute; cơ quan chủ quản l&agrave; Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam, Bộ Y tế.</p> <p>Đ&acirc;y l&agrave; tạp ch&iacute; khoa học y học uy t&iacute;n, Tạp ch&iacute; đ&atilde; được Hội đồng chức danh Gi&aacute;o sư Nh&agrave; nước đ&aacute;nh gi&aacute; cao. Tạp ch&iacute; c&oacute; M&atilde; số ISSN 2354&ndash; 1334.</p> <p>Tạp ch&iacute; Y Dược cổ truyền Việt Nam xuất bản 02 th&aacute;ng/kỳ (mỗi số 80 trang).</p> <p><strong>T&ocirc;n chỉ, mục đ&iacute;ch v&agrave; phạm vi của Tạp ch&iacute;:</strong></p> <p>- Th&ocirc;ng tin hoạt động, nghi&ecirc;n cứu khoa học Y Dược học cổ truyền của c&aacute;c Viện, Bệnh viện, c&aacute;c đơn vị nghi&ecirc;n cứu.</p> <p>-&nbsp;C&ocirc;ng tr&igrave;nh nghi&ecirc;n cứu to&agrave;n văn về Y dược học cổ truyền hoặc kết hợp Y học cổ truyền với Y học hiện đại.</p> <p>- C&aacute;c nghi&ecirc;n cứu về l&yacute; luận Y học cổ truyền</p> <p>- B&agrave;i dịch về c&aacute;c nghi&ecirc;n cứu Y học cổ truyền (to&agrave;n văn, tr&iacute;ch đoạn, lược dịch).</p> <p>- C&ocirc;ng bố c&aacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh khoa học thuộc lĩnh vực đ&agrave;o tạo, giảng dạy của Học viện Y-Dược học cổ truyền&nbsp; Việt Nam.</p> <p>-&nbsp;T&oacute;m tắt luận &aacute;n, s&aacute;ch mới, b&aacute;o c&aacute;o hội nghị về Y Dược học cổ truyền hoặc kết hợp Y học cổ truyền với Y học hiện đại.</p> <p><strong>Đạo đức xuất bản</strong></p> <p>Tạp ch&iacute; Y dược cổ truyền Việt Nam cam kết tu&acirc;n thủ đạo đức xuất bản theo c&aacute;c quy định hiện h&agrave;nh, ph&ugrave; hợp với c&aacute;c hướng dẫn v&agrave; ti&ecirc;u chuẩn của <a href="https://publicationethics.org/guidance/Guidelines">the Committee on Publication Ethics (COPE)</a>, tu&acirc;n thủ c&aacute;c nguy&ecirc;n tắc của&nbsp;<a href="https://publicationethics.org/core-practices">COPE&rsquo;s Core Practices</a>,&nbsp;<a href="https://publicationethics.org/files/u2/Best_Practice.pdf">Best Practices Guidelines for Journal Editors</a>&nbsp;v&agrave;&nbsp;<a href="https://publicationethics.org/files/u7141/1999pdf13.pdf">Guidelines on Good Publication Practices</a>.</p> <p>Bản thảo b&agrave;i b&aacute;o chỉ được chấp nhận khi được t&aacute;c giả chịu tr&aacute;ch nhiệm ch&iacute;nh cam kết c&aacute;c nội dung sau: C&aacute;c nội dung của bản thảo chưa được đăng tải to&agrave;n bộ hoặc một phần ở c&aacute;c tạp ch&iacute; kh&aacute;c; Số liệu gốc v&agrave; kết quả ph&acirc;n t&iacute;ch trong b&agrave;i b&aacute;o n&agrave;y l&agrave; ho&agrave;n to&agrave;n trung thực; Tất cả c&aacute;c t&aacute;c giả đều c&oacute; đ&oacute;ng g&oacute;p một c&aacute;ch đ&aacute;ng kể v&agrave;o qu&aacute; tr&igrave;nh nghi&ecirc;n cứu hoặc chuẩn bị bản thảo v&agrave; c&ugrave;ng chịu tr&aacute;ch nhiệm về c&aacute;c nội dung của bản thảo; Nghi&ecirc;n cứu được thực hiện sau khi th&ocirc;ng qua c&aacute;c kh&iacute;a cạnh đạo đức trong nghi&ecirc;n cứu y sinh học.</p> <p><strong>Ch&iacute;nh s&aacute;ch truy cập mở</strong></p> <p>Ch&iacute;nh s&aacute;ch truy cập mở được Tạp ch&iacute; Y dược cổ truyền Việt Nam &aacute;p dụng&nbsp; đối với c&aacute;c b&agrave;i b&aacute;o đ&atilde; xuất bản, nhằm mở rộng cơ hội tiếp cận c&aacute;c kết quả nghi&ecirc;n cứu chất lượng cao v&agrave; tăng cường trao đổi kiến thức. Tạp ch&iacute; đăng tải trực tuyến (miễn ph&iacute;) to&agrave;n văn c&aacute;c b&agrave;i b&aacute;o được c&ocirc;ng bố tr&ecirc;n website của Tạp ch&iacute; (<a href="https://tapchi.ctump.edu.vn/">https://vjmap.vn</a>).</p> <p>--------------------------------------------------</p> <p>Địa chỉ T&ograve;a soạn: Số 2 Trần Ph&uacute;, Đại Mỗ, H&agrave; Nội.</p> <p>Cơ quan chủ quản: Học viện Y - Dược học cổ truyền Việt Nam, Bộ Y tế</p> <p>ĐT: (+84) 96996 1334</p> <p>Email: <a href="http://vjopm.vojs.vn/index.php/vjopm/management/settings/context/mailto:vjopm@vutm.edu.vn">vjmap@ms.vutm.edu.vn</a></p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; vjmap.vutm@gmail.com</p> vi-VN Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000 OJS 3.2.1.1 http://blogs.law.harvard.edu/tech/rss 60 Tác dụng bài thuốc Kỷ cúc địa hoàng thang gia vị kết hợp điện châm trong điều trị mất ngủ thể âm hư hỏa vượng https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/359 <p style="text-align: justify;"><strong><em>Mục ti&ecirc;u:</em> </strong>Đ&aacute;nh gi&aacute; t&aacute;c dụng b&agrave;i thuốc Kỷ c&uacute;c địa ho&agrave;ng thang gia vị kết hợp điện ch&acirc;m trong điều trị mất ngủ thể &acirc;m hư hỏa vượng tr&ecirc;n l&acirc;m s&agrave;ng.</p> <p style="text-align: justify;"><strong><em>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</em> </strong>Nghi&ecirc;n cứu tiến cứu, can thiệp l&acirc;m s&agrave;ng so s&aacute;nh trước sau điều trị. 60 bệnh nh&acirc;n được chẩn đo&aacute;n x&aacute;c định mất ngủ kh&ocirc;ng thực tổn ph&ugrave; hợp chứng Thất mi&ecirc;n thể &acirc;m hư hỏa vượng được điều trị nội tr&uacute; tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh từ th&aacute;ng 4/2024 đến th&aacute;ng 8/2024. C&aacute;c bệnh nh&acirc;n được kh&aacute;m l&acirc;m s&agrave;ng, đ&aacute;nh gi&aacute; theo thang điểm PSQI tại c&aacute;c thời điểm D0, D10, D21.</p> <p style="text-align: justify;"><strong><em>Kết quả:</em> </strong>Sau 21 ng&agrave;y điều trị, d&ugrave;ng b&agrave;i thuốc Kỷ c&uacute;c địa ho&agrave;ng thang gia vị kết hợp điện ch&acirc;m cho tổng tỷ lệ điều trị c&oacute; hiệu quả l&agrave; 100%, trong đ&oacute; tỷ lệ khỏi bệnh l&agrave; 45%, kh&ocirc;ng c&oacute; trường hợp n&agrave;o kh&ocirc;ng đ&aacute;p ứng với điều trị.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết luận: </strong></em>B&agrave;i thuốc Kỷ c&uacute;c địa ho&agrave;ng thang gia vị kết hợp điện ch&acirc;m cho kết quả tốt trong điều trị mất ngủ thể &acirc;m hư hỏa vượng, gi&uacute;p cải thiện thời gian v&agrave;o giấc, thời lượng giấc ngủ, chất lượng giấc ngủ chủ quan, chứng trạng y học cổ truyền tốt hơn sau 21 ng&agrave;y điều trị.</p> Nguyễn Thị Thương, Đỗ Linh Quyên, Vũ Đức Lợi, Đặng Hồng Anh Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/359 Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000 Nghiên cứu hiệu quả điều trị và tính an toàn của Hợp phương tứ quân tử thang và ô bối tán ở người bệnh viêm dạ dày tá tràng HP âm tính https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/360 <p style="text-align: justify;"><strong><em>Mục ti&ecirc;u:</em> </strong>Đ&aacute;nh gi&aacute; t&aacute;c dụng điều trị vi&ecirc;m dạ d&agrave;y t&aacute; tr&agrave;ng v&agrave; t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng monng muốn của hợp phương Tứ qu&acirc;n tử thang v&agrave; &Ocirc; bối t&aacute;n ở người bệnh HP &acirc;m t&iacute;nh.</p> <p style="text-align: justify;"><strong><em>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</em> </strong>Gồm 90 bệnh nh&acirc;n vi&ecirc;m dạ d&agrave;y t&aacute; tr&agrave;ng HP &acirc;m t&iacute;nh được chia đều th&agrave;nh 2 nh&oacute;m, mỗi nh&oacute;m 45 người. Nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu d&ugrave;ng hợp phương Tứ qu&acirc;n tử thang v&agrave; &Ocirc; bối t&aacute;n sắc uống 45g/300ml/ng&agrave;y chia 2 lần x 28 ng&agrave;y; nh&oacute;m đối chứng d&ugrave;ng Pantoprazol 40mg/lần/ng&agrave;y x 28 ng&agrave;y. Đ&aacute;nh gi&aacute; hiệu quả cải thiện t&igrave;nh trạng vi&ecirc;m dạ d&agrave;y t&aacute; tr&agrave;ng của 2 nh&oacute;m v&agrave; t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn (nếu c&oacute;). Chỉ số nghi&ecirc;n cứu: VAS, triệu chứng bệnh, tổng điểm triệu chứng v&agrave; cận l&acirc;m s&agrave;ng (huyết học, AST, ALT, ure, creatinin).</p> <p style="text-align: justify;"><strong><em>Kết quả:</em> </strong>Tổng hiệu quả nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu (80%) cao hơn nh&oacute;m đối chứng (31,1%), sự kh&aacute;c biệt c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; (p&lt;0,05). Trong 28 ng&agrave;y điều trị, kh&ocirc;ng xuất hiện t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn tr&ecirc;n l&acirc;m s&agrave;ng v&agrave; cận l&acirc;m s&agrave;ng.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết luận:</strong> </em>Hợp phương Tứ qu&acirc;n tử thang v&agrave; &Ocirc; bối t&aacute;n c&oacute; hiệu quả điều trị triệu chứng vi&ecirc;m dạ d&agrave;y t&aacute; tr&agrave;ng HP &acirc;m t&iacute;nh đồng thời kh&ocirc;ng g&acirc;y t&aacute;c dụng phụ kh&ocirc;ng mong muốn trong 28 ng&agrave;y nghi&ecirc;n cứu.</p> Trần Thị Thu Vân, Quách Thị Nhung, Bùi Quốc Hưng , Lê Hồng Vân Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/360 Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000 Hiệu quả điều trị của phương pháp cấy chỉ luồn kim polydioxanon phối hợp viên nén độc hoạt tang ký sinh trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối thể phong hàn thấp tý tại bệnh viện y học cổ truyền Thành phố Hồ Chí Minh https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/361 <p style="text-align: justify;"><em><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong></em>Đ&aacute;nh gi&aacute; t&aacute;c dụng điều trị v&agrave; t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn của phương ph&aacute;p cấy chỉ luồn kim polydioxanon (PDO) kết hợp vi&ecirc;n n&eacute;n Độc hoạt tang k&yacute; sinh tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n tho&aacute;i ho&aacute; khớp gối thể phong h&agrave;n thấp t&yacute;.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu</strong>:</em> Nghi&ecirc;n cứu can thiệp l&acirc;m s&agrave;ng ngẫu nhi&ecirc;n, c&oacute; đối chứng tr&ecirc;n 60 bệnh nh&acirc;n tho&aacute;i h&oacute;a khớp gối nguy&ecirc;n ph&aacute;t; thể bệnh Phong h&agrave;n thấp t&yacute; tại khoa Kh&aacute;m bệnh &ndash; Bệnh viện Y học cổ truyền TP. Hồ Ch&iacute; Minh.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết quả:</strong> </em>Tỷ lệ giảm đau, giảm cứng khớp v&agrave; cải thiện vận động khớp gối theo WOMAC ở nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu thấp hơn c&oacute; &yacute; nghĩa so với nh&oacute;m chứng (p&lt;0,05). Tỷ lệ cải thiện hết đau theo VAS sau 4 tuần&nbsp; của nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu l&agrave; 56,67%. Tỷ lệ người bệnh c&oacute; t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn l&agrave; sưng đau v&agrave; chảy m&aacute;u lần lượt l&agrave; 10% v&agrave; 3,33% ở nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết luận:&nbsp;</strong></em>Phương ph&aacute;p cấy chỉ PDO phối hợp vi&ecirc;n n&eacute;n Độc hoạt tang k&yacute; sinh l&agrave; phương ph&aacute;p an to&agrave;n, c&oacute; hiệu quả giảm đau trong điều trị Tho&aacute;i h&oacute;a khớp gối tốt.</p> Nguyễn Thị Lệ Quyên Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/361 Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000 Đánh giá tác dụng giảm đau của cấy chỉ PDO kết hợp điện châm và uống lục vị địa hoàng trong điều trị đau thắt lưng mạn do thoái hóa cột sống tại bệnh viện y học cổ truyền Thành phố Hồ Chí Minh https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/2025-05-10 <p style="text-align: justify;"><em><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong></em> Đ&aacute;nh gi&aacute; t&aacute;c dụng điều trị v&agrave; t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn của cấy chỉ PDO kết hợp điện ch&acirc;m v&agrave; uống Lục vị địa ho&agrave;ng trong điều trị đau thắt lưng mạn do tho&aacute;i ho&aacute; cột sống tại Bệnh viện Y học cổ truyền Th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</strong> </em>74 người bệnh được chia ngẫu nhi&ecirc;n th&agrave;nh 2 nh&oacute;m, mỗi nh&oacute;m 37 người. Nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu: Cấy chỉ c&aacute;c huyệt BL23, BL24, BL25, BL26 kết hợp điện ch&acirc;m. Nh&oacute;m đối chứng: Cấy chỉ giả kết hợp điện ch&acirc;m. Người bệnh được cấy chỉ hoặc giả cấy chỉ mỗi 2 tuần trong 4 tuần, theo d&otilde;i th&ecirc;m 1 tuần sau điều trị. Cả hai nh&oacute;m được điều trị điện ch&acirc;m v&agrave; uống thuốc thang. Kết quả được đ&aacute;nh gi&aacute; qua VAS v&agrave; RMDQ tại c&aacute;c thời điểm 1, 2, 4 v&agrave; 5 tuần. C&aacute;c t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn do cấy chỉ PDO được theo d&otilde;i trong qu&aacute; tr&igrave;nh nghi&ecirc;n cứu.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết quả:</strong></em> Sau 5 tuần, nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu c&oacute; điểm VAS giảm từ 7,87 &plusmn; 1,1 xuống 2,43 &plusmn; 0,95, trong khi nh&oacute;m đối chứng giảm từ 7,71 &plusmn; 0,83 xuống 3,74 &plusmn; 1,41 (p&lt;0,001). Tỷ lệ giảm đau tốt ở nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu l&agrave; 70,3%, cao hơn nh&oacute;m đối chứng (24,3%) (p&lt;0,05). Chỉ số RMDQ giảm ở nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu, từ 16,8 &plusmn; 4,26 xuống 2,5 &plusmn; 2,9, so với nh&oacute;m đối chứng từ 16,7 &plusmn; 4,32 xuống 6,8 &plusmn; 4,4 (p&lt;0,001). 100% người bệnh được cấy chỉ PDO kh&ocirc;ng xuất hiện t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn trong qu&aacute; tr&igrave;nh nghi&ecirc;n cứu.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết luận:</strong> </em>Cấy chỉ PDO kết hợp điện ch&acirc;m mang lại hiệu quả giảm đau v&agrave; cải thiện chức năng cột sống thắt lưng tốt hơn so với điện ch&acirc;m đơn thuần. Kh&ocirc;ng ghi nhận t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn do cấy chỉ PDO do xảy ra.</p> Trịnh Đức Vinh, Nguyễn Thị Thanh Thảo, Ngô Quang Vinh, Nguyễn Hữu Thắng Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/2025-05-10 Tue, 22 Jul 2025 00:00:00 +0000 Nghiên cứu tính kích ứng da và tác dụng kháng khuẩn của cao tiêu viêm trị độc-TAD trên thực nghiệm https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/363 <p style="text-align: justify;"><em><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> </em>Đ&aacute;nh gi&aacute; t&iacute;nh k&iacute;ch ứng da v&agrave; t&aacute;c dụng kh&aacute;ng khuẩn của Cao ti&ecirc;u vi&ecirc;m trị độc-TAD (chế phẩm TAD) tr&ecirc;n thực nghiệm.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Đối tượng</strong> <strong>v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong></em> Đ&aacute;nh gi&aacute; t&iacute;nh k&iacute;ch ứng da tr&ecirc;n thỏ theo hướng dẫn của Bộ Y tế v&agrave; OECD. T&aacute;c dụng kh&aacute;ng khuẩn được đ&aacute;nh gi&aacute; tr&ecirc;n 2 chủng Staphylococcus aureus ATCC 6538 v&agrave; Streptococcus mutans ATCC 35668 bằng phương ph&aacute;p khuếch t&aacute;n giếng thạch v&agrave; đếm khuẩn lạc.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết quả:</strong> </em>Da thỏ ho&agrave;n to&agrave;n b&igrave;nh thường, khỏe mạnh, kh&ocirc;ng c&oacute; biểu hiện dị ứng, ph&ugrave; nề hay vi&ecirc;m khi đắp 2,0 g mẫu thử tr&ecirc;n diện t&iacute;ch da 2,5 &times; 2,5 cm trong suốt 24 giờ. Chế phẩm TAD c&oacute; t&iacute;nh kh&aacute;ng khuẩn tốt in vitro tr&ecirc;n 2 chủng Staphylococcus aureus v&agrave; Streptococcus mutans ở c&aacute;c nồng độ 0,01; 0,02; 0,05; 0,1 v&agrave; 1 g/ml với gi&aacute; trị MIC ở 15 v&agrave; 30 ph&uacute;t ủ đều l&agrave; 0,05 g/ml.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết luận:</strong> </em>Cao ti&ecirc;u vi&ecirc;m trị độc-TAD kh&ocirc;ng g&acirc;y k&iacute;ch ứng da thỏ v&agrave; c&oacute; t&iacute;nh kh&aacute;ng khuẩn với 2 Staphylococcus aureus ATCC 6538 v&agrave; Streptococcus mutans ATCC 35668.</p> Lê Hải Thảo , Vũ Nam, Đỗ Thị Minh Nghĩa, Đào Ngọc An, Nguyễn Thị Thu Hằng, Phạm Thanh Tùng, Nguyễn Thị Minh Thu Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/363 Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000 Đánh giá tác dụng điều trị đau cổ vai gáy do thoái hóa cột sống cổ bằng bài thuốc Cát căn thang kết hợp xoa bóp bấm huyệt https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/364 <p style="text-align: justify;"><em><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> </em>Đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả điều trị đau cổ vai g&aacute;y do tho&aacute;i h&oacute;a cột sống cổ bằng b&agrave;i thuốc C&aacute;t căn thang kết hợp xoa b&oacute;p bấm huyệt.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</strong></em> 81 bệnh nh&acirc;n được chẩn đo&aacute;n đau cổ vai g&aacute;y do tho&aacute;i h&oacute;a cột sống cổ tại bệnh viện 30-4 thời gian từ th&aacute;ng 7/2024 đến 10/2024. Nghi&ecirc;n cứu dọc, can thiệp l&acirc;m s&agrave;ng, so s&aacute;nh trước sau điều trị kh&ocirc;ng c&oacute; nh&oacute;m chứng.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết quả:</strong></em> Sử dụng b&agrave;i thuốc C&aacute;t căn thang kết hợp xoa b&oacute;p bấm huyệt c&oacute; t&aacute;c dụng cải thiện triệu chứng đau theo VAS (điểm VAS trung b&igrave;nh giảm từ 6,77 &plusmn; 0,51 (điểm) trước điều trị xuống c&ograve;n 1,78 &plusmn; 1,51 (điểm) sau 28 ng&agrave;y điều trị), tầm vận động của 6 tư thế, hiệu quả điều trị chung tại thời điểm sau 14 v&agrave; 28 ng&agrave;y điều trị (mức tốt đạt 53,1%, kh&aacute; 30,9%, trung b&igrave;nh 16,0% kh&ocirc;ng c&oacute; BN đ&aacute;nh gi&aacute; mức độ giảm đau k&eacute;m).</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết luận:</strong></em> Điều trị đau cổ vai g&aacute;y do tho&aacute;i h&oacute;a cột sống cổ bằng b&agrave;i thuốc C&aacute;t căn thang kết hợp xoa b&oacute;p bấm huyệt c&oacute; hiệu quả cao tr&ecirc;n l&acirc;m s&agrave;ng.</p> Lê Thu Huyền, Trương Thúy Hoàn Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/364 Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000 Đánh giá hiệu quả can thiệp rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ bằng châm cứu kết hợp phục hồi chức năng tại bệnh viện phục hồi chức năng Đà Nẵng https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/365 <p style="text-align: justify;"><em><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong></em> Đ&aacute;nh gi&aacute; hiệu quả can thiệp trẻ rối loạn phổ tự kỷ bằng ch&acirc;m cứu kết hợp phục hồi chức năng.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong></em> Nghi&ecirc;n cứu can thiệp l&acirc;m s&agrave;ng, đối chứng, thực hiện tr&ecirc;n 70 trẻ từ 18 th&aacute;ng đến 11 tuổi được chẩn đo&aacute;n ASD theo DSM V, c&oacute; cha mẹ hoặc người gi&aacute;m hộ hợp ph&aacute;p đồng &yacute; v&agrave; tự nguyện cho trẻ tham gia nghi&ecirc;n cứu. Trẻ được ph&acirc;n v&agrave;o hai nh&oacute;m, nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu (35 trẻ can thiệp bằng ch&acirc;m cứu kết hợp phục hồi chức năng), nh&oacute;m chứng (35 trẻ can thiệp bằng phục hồi chức năng).</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết quả:</strong></em> Đa số trẻ tham gia nghi&ecirc;n cứu l&agrave; trẻ trai (&gt;80%) với độ tuổi trung b&igrave;nh l&agrave; 3,8&plusmn;1,1 tuổi ở nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu, 3,3&plusmn;1,4 tuổi ở nh&oacute;m chứng. Sau 3 th&aacute;ng can thiệp, điểm CARS trung b&igrave;nh của nh&oacute;m đối chứng giảm 3,8&plusmn;2,43 điểm (từ 43,6 xuống 39,8) trong khi đ&oacute; nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu mức giảm trung b&igrave;nh 7,2&plusmn;1,9 điểm (từ 45,1 xuống 37,9). Nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu c&oacute; mức giảm điểm CARS nhiều hơn so với nh&oacute;m chứng, sự kh&aacute;c biệt c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; với p&lt;0,05.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết luận: </strong></em>Kết hợp ch&acirc;m cứu v&agrave; phục hồi chức năng trong can thiệp rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ đem lại hiệu quả vượt trội so với sử dụng phục hồi chức năng đơn thuần.</p> Nguyễn Văn Dũng, Nguyễn Nguyên Xuân, Trần Danh Tiến Thịnh, Phan Thị Tùng Lâm Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/365 Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000 Kết quả điều trị đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống bằng cao dán ôn kinh phương kết hợp điện châm, xoa bóp bấm huyệt https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/366 <p style="text-align: justify;"><em><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong></em> Đ&aacute;nh gi&aacute; hiệu quả của cao d&aacute;n &Ocirc;n kinh phương kết hợp điện ch&acirc;m, xoa b&oacute;p bấm huyệt trong điều trị đau v&ugrave;ng cổ g&aacute;y do tho&aacute;i h&oacute;a cột sống cổ.</p> <p style="text-align: justify;"><strong><em>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</em> </strong>70 bệnh nh&acirc;n tuổi từ 40 được chẩn đo&aacute;n đau v&ugrave;ng cổ g&aacute;y do tho&aacute;i h&oacute;a cột sống cổ, kh&ocirc;ng ph&acirc;n biệt giới t&iacute;nh, nghề nghiệp, t&igrave;nh nguyện tham gia nghi&ecirc;n cứu. 35 bệnh nh&acirc;n nh&oacute;m đối chứng điều trị bằng điện ch&acirc;m kết hợp xoa b&oacute;p bấm huyệt, 35 bệnh nh&acirc;n nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu điều trị như nh&oacute;m đối chứng kết hợp cao d&aacute;n &Ocirc;n kinh phương. Thời gian điều trị trong 21 ng&agrave;y.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết quả:</strong></em> Sự kết hợp cao d&aacute;n &Ocirc;n kinh phương với điện ch&acirc;m, xoa b&oacute;p bấm huyệt c&oacute; hiệu quả trong điều trị đau v&ugrave;ng cổ g&aacute;y do tho&aacute;i h&oacute;a cột sống cổ, 88,6% đạt hiệu quả tốt v&agrave; kh&aacute;. Mức độ đau theo VAS, tầm vận động cột sống cổ, mức độ hạn chế sinh hoạt h&agrave;ng ng&agrave;y NDI tốt hơn c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; so với trước điều trị v&agrave; so với nh&oacute;m đối chứng (p&lt;0,05).</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết luận:</strong></em> Cao d&aacute;n &Ocirc;n kinh phương kết hợp điện ch&acirc;m, xoa b&oacute;p bấm huyệt hiệu quả tốt trong điều trị đau v&ugrave;ng cổ g&aacute;y do tho&aacute;i h&oacute;a cột sống cổ.</p> Nguyễn Hồng Hạnh, Nguyễn Tiến Chung Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/366 Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000 Tương tác thuốc - bệnh cần thận trọng trên người cao tuổi điều trị ngoại trú tại bệnh viện Hữu Nghị năm 2023 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/367 <p style="text-align: justify;"><em><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong></em> Đ&aacute;nh gi&aacute; thực trạng tương t&aacute;c thuốc - bệnh cần thận trọng tr&ecirc;n người cao tuổi trong đơn thuốc điều trị ngoại tr&uacute; tại Bệnh viện Hữu Nghị năm 2023.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p</strong><strong> nghi&ecirc;n cứu</strong><strong>:</strong></em> X&acirc;y dựng danh mục tương t&aacute;c thuốc &ndash; bệnh, nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang v&agrave; thu thập dữ liệu về k&ecirc; đơn thuốc điều trị bệnh nh&acirc;n cao tuổi ngoại tr&uacute; tại Bệnh viện Hữu Nghị năm 2023.</p> <p style="text-align: justify;"><strong><em>Kết quả:</em> </strong>Danh mục tương t&aacute;c thuốc - bệnh cần thận trọng tr&ecirc;n người cao tuổi (TTTNCT) điều trị ngoại tr&uacute; tại bệnh viện gồm 183 cặp. Số lượng đơn thuốc ngoại tr&uacute; xuất hiện tương t&aacute;c n&agrave;y l&agrave; 1.708 đơn (4,0% tổng đơn k&ecirc; cho NCT), chủ yếu gặp 1cặp/đơn (94,5%). Thuốc tim mạch gặp tương t&aacute;c n&agrave;y nhiều nhất (1.344 cặp), đứng thứ hai l&agrave; thuốc NSAIDs (226 cặp). Bệnh gặp tương t&aacute;c nhiều nhất l&agrave; bệnh Gout với 1.230 cặp (67,8%). Cặp tương t&aacute;c thuốc - bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất l&agrave; telmisartan-hydrochlorothiazid với bệnh Gout (32,8%) v&agrave; valsartan-hydrochlorothiazid với bệnh Gout (21,2%). &nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết luận: </strong></em>Dựa tr&ecirc;n danh mục tương t&aacute;c thuốc - bệnh cần TTTNCT ngoại tr&uacute;, ph&aacute;t hiện 4,0% đơn thuốc k&ecirc; cho NCT xuất hiện tương t&aacute;c n&agrave;y, tuy nhi&ecirc;n số lượng cặp tương t&aacute;c/đơn thuốc chủ yếu l&agrave; 1 cặp/đơn. Trong đ&oacute;, thuốc tim mạch v&agrave; thuốc NSAIDs gặp tương t&aacute;c nhiều nhất, bệnh gặp nhiều nhất l&agrave; bệnh Gout, cặp tương t&aacute;c chiếm tỷ lệ cao nhất l&agrave; thuốc nh&oacute;m tim mạch v&agrave; Gout.</p> Đỗ Thị Hồng Sâm, Trần Thị Thu Hiền, Lê Vân Anh, Lê Vân Anh Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/367 Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000 Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần bằng cao dán ôn kinh phương kết hợp điện châm https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/368 <p style="text-align: justify;"><em><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> </em>Đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả điều trị vi&ecirc;m quanh khớp vai thể đơn thuần bằng cao d&aacute;n &Ocirc;n kinh phương kết hợp điện ch&acirc;m v&agrave; theo d&otilde;i t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn của phương ph&aacute;p.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</strong> </em>Nghi&ecirc;n cứu tiến h&agrave;nh tr&ecirc;n 70 bệnh nh&acirc;n tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh v&agrave; Bệnh viện Trung ương Qu&acirc;n đội 108 từ th&aacute;ng 05/2024 đến th&aacute;ng 08/2024. Bệnh nh&acirc;n được chia l&agrave;m 2 nh&oacute;m: Nh&oacute;m đối chứng (ĐC) được điều trị bằng điện ch&acirc;m v&agrave; nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu (NC) được điều trị bằng cao d&aacute;n &Ocirc;n kinh phương kết hợp điện ch&acirc;m; liệu tr&igrave;nh điều trị l&agrave; 21 ng&agrave;y.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết quả:</strong> </em>Kết quả nghi&ecirc;n cứu cho thấy, sau 21 ng&agrave;y điều trị, nh&oacute;m NC đạt kết quả tốt hơn nh&oacute;m ĐC (p&lt;0,001). Ở nh&oacute;m NC kết quả điều trị Tốt đạt 85,7%, Kh&aacute; 14,3%, trung b&igrave;nh 0,0%; cao hơn nh&oacute;m ĐC c&oacute; mức tốt l&agrave; 48,6%, kh&aacute; 40,0%, v&agrave; trung b&igrave;nh 11,4%. Kh&ocirc;ng c&oacute; t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn tr&ecirc;n l&acirc;m s&agrave;ng.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết luận:</strong> </em>Cao d&aacute;n &Ocirc;n kinh phương kết hợp điện ch&acirc;m l&agrave; phương ph&aacute;p an to&agrave;n v&agrave; hiệu quả trong điều trị&nbsp; vi&ecirc;m quanh khớp vai thể đơn thuần.</p> Ngô Hiền Linh, Nguyễn Tiến Chung, Nguyễn Quốc Anh Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/368 Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000 Thực trạng cơ cấu bệnh tật của người bệnh điều trị nội trú tại bệnh viện đa khoa Phương Đông giai đoạn 2022 - 2024 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/369 <p style="text-align: justify;"><em><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong></em>M&ocirc; tả thực trạng cơ cấu bệnh tật của người bệnh điều trị nội tr&uacute; tại Bệnh viện Đa khoa Phương Đ&ocirc;ng giai đoạn 2022 &ndash; 2024.</p> <p style="text-align: justify;"><strong><em>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</em> </strong>Nghi&ecirc;n cứu hồi cứu m&ocirc; tả cắt ngang. Tổng số 46732 hồ sơ bệnh &aacute;n của người bệnh điều trị nội tr&uacute; tại Bệnh viện Đa khoa phương Đ&ocirc;ng, giai đoạn từ 01/01/2022 đến 30/06/2024, đ&atilde; được lựa chọn sử dụng trong nghi&ecirc;n cứu.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết quả:</strong> </em>Tỷ lệ người bệnh nữ (64,04%) cao hơn nam (35,96%). C&aacute;c bệnh thuộc Chương XV v&agrave; Chương X chiếm tỷ lệ cao nhất (tương ứng, 27,36% v&agrave; 27,12%). Tỷ lệ nh&oacute;m bệnh v&agrave;o điều trị nội tr&uacute; cao nhất l&agrave; mổ lấy thai (18,50%).</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết luận:</strong> </em>Phần lớn người bệnh l&agrave; nữ giới. Mổ lấy thai l&agrave; chẩn đo&aacute;n ch&iacute;nh của người bệnh v&agrave;o điều trị nội tr&uacute;.</p> Trần Thị Thu Phương, Lưu Minh Châu, Trần Quang Minh, Đặng Hồng Anh, Trần Thị Hằng Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/369 Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000 Kết quả điều trị thoái hóa khớp gối của cao dán Ôn kinh phương kết hợp hồng ngoại trị liệu https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/370 <p style="text-align: justify;"><em><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> </em>Đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả giảm đau v&agrave; cải thiện tầm vận động của cao d&aacute;n &Ocirc;n kinh phương kết hợp hồng ngoại trị liệu tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n tho&aacute;i h&oacute;a khớp gối.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</strong></em> 70 bệnh nh&acirc;n được chẩn đo&aacute;n tho&aacute;i h&oacute;a khớp gối, nghi&ecirc;n cứu tiến cứu, can thiệp l&acirc;m s&agrave;ng, so s&aacute;nh trước sau điều trị c&oacute; nh&oacute;m chứng.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết quả:</strong> </em>Sau 21 ng&agrave;y điều trị, sử dụng cao d&aacute;n &Ocirc;n kinh phương kết hợp hồng ngoại trị liệu c&oacute; t&aacute;c dụng cải thiện triệu chứng đau theo VAS (hiệu số giảm D<sub>0</sub>-D<sub>21</sub> ở nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu l&agrave; 3,80 &plusmn; 1,02, nh&oacute;m đối chứng l&agrave; 3,02 &plusmn; 0,70), chức năng vận động theo Lequesne (hiệu số giảm D<sub>0</sub>-D<sub>21</sub> ở nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu l&agrave; 4,0 &plusmn; 1,25, nh&oacute;m đối chứng l&agrave; 2,0 &plusmn; 1,23), tầm vận động gấp khớp gối (hiệu số tăng D<sub>21</sub>-D<sub>0</sub> ở nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu l&agrave; 20,2 &plusmn; 13,39, nh&oacute;m đối chứng l&agrave; 10,57 &plusmn; 9,05) tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n tho&aacute;i h&oacute;a khớp gối.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết luận:</strong></em> Điều trị tho&aacute;i h&oacute;a khớp gối bằng phương ph&aacute;p cao d&aacute;n &Ocirc;n kinh phương kết hợp hồng ngoại trị liệu c&oacute; hiệu quả cao tr&ecirc;n l&acirc;m s&agrave;ng.</p> Chu Văn Đạt, Nguyễn Tiến Chung Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/370 Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000 Thực trạng khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại các trạm y tế xã huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai, năm 2024 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/371 <p style="text-align: justify;"><em><strong>Mục ti&ecirc;u</strong>:</em> M&ocirc; tả thực trạng kh&aacute;m chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại 16 trạm y tế x&atilde; huyện Bắc H&agrave;, tỉnh L&agrave;o Cai năm 2024.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu</strong>: </em>Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n to&agrave;n bộ người bệnh đến kh&aacute;m chữa bệnh tại 16 trạm y tế x&atilde; tr&ecirc;n địa b&agrave;n huyện Bắc H&agrave;, tỉnh L&agrave;o Cai từ th&aacute;ng 01/2024 đến th&aacute;ng 9/2024.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết quả</strong>:</em> Tỉ lệ kh&aacute;m chữa bệnh bằng y học cổ truyền l&agrave; 1,2%, kết hợp y học cổ truyền v&agrave; y học hiện đại l&agrave; 53,5%. Loại bệnh được kh&aacute;m chữa bệnh bằng y học cổ truyền cao nhất l&agrave; đau lưng chiếm 27,9%, đau đầu mất ngủ 17,1% v&agrave; vi&ecirc;m họng l&agrave; 16,6%. 100% người bệnh được sử dụng thuốc th&agrave;nh phẩm, c&aacute;c phương ph&aacute;p kh&ocirc;ng d&ugrave;ng thuốc gần như kh&ocirc;ng sử dụng. C&aacute;c thuốc th&agrave;nh phẩm sử dụng tại trạm y tế thuộc nh&oacute;m thuốc điều trị ho, cơ xương khớp v&agrave; đau đầu mất ngủ.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết luận</strong>: </em>Tỉ lệ sử dụng y học cổ truyền v&agrave; y học cổ truyền kết hợp y học hiện đại cao. Người bệnh sử dụng thuốc th&agrave;nh phẩm để điều trị l&agrave; chủ yếu, c&aacute;c phương ph&aacute;p kh&ocirc;ng d&ugrave;ng thuốc &iacute;t được sử dụng.</p> Nguyễn Ánh Tuyết, Đoàn Minh Thụy, Phạm Thái Hưng Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/371 Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000 Đánh giá tác dụng của điện châm kết hợp xoa bóp bấm huyệt và phục hồi chức năng điều trị viêm quanh khớp vai https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/372 <p style="text-align: justify;"><em><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong></em> Đ&aacute;nh gi&aacute; t&aacute;c dụng của điện ch&acirc;m kết hợp với xoa b&oacute;p bấm huyệt v&agrave; phục hồi chức năng trong điều trị vi&ecirc;m quanh khớp vai thể ki&ecirc;n thống.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu: </strong></em>Gồm 70 bệnh nh&acirc;n được chẩn đo&aacute;n vi&ecirc;m quanh khớp vai thể đơn thuần. Nghi&ecirc;n cứu tiến cứu can thiệp l&acirc;m s&agrave;ng, so s&aacute;nh kết quả trước v&agrave; sau điều trị c&oacute; đối chứng. Nghi&ecirc;n cứu được tiến h&agrave;nh tại Bệnh viện phục hồi chức năng th&agrave;nh phố Đ&agrave; Nẵng, từ th&aacute;ng 01/2023 đến th&aacute;ng 8/2023.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết quả</strong><strong>:</strong> </em>Sau 14 ng&agrave;y điều trị, ở nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu c&oacute; 42,9% bệnh nh&acirc;n hết đau v&agrave; nh&oacute;m đối chứng c&oacute; 40% bệnh nh&acirc;n hết đau (p&lt;0,05). Trung b&igrave;nh điểm VAS ở 2 nh&oacute;m giảm tương tự nhau trước v&agrave; sau điều trị (p&gt;0,05). Mức độ cải thiện tầm vận động khớp vai sau điều trị cả hai nh&oacute;m tăng l&ecirc;n r&otilde; rệt. Mức độ cải thiện chức năng khớp vai theo Constant - Murley sau điều trị, trung b&igrave;nh điểm chức năng khớp vai cải thiện đ&aacute;ng kể ở cả 2 nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu (p&gt;0,05).</p> <p style="text-align: justify;"><strong><em>Kết luận:</em> </strong>Phương ph&aacute;p điện ch&acirc;m theo ph&aacute;c đồ huyệt của nghi&ecirc;n cứu kết hợp với xoa b&oacute;p bấm huyệt v&agrave; tập phục hồi chức năng c&oacute; hiệu quả cải thiện triệu chứng vi&ecirc;m quanh khớp vai thể ki&ecirc;n thống.</p> Trần Anh Tuấn Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/372 Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000 Nghiên cứu đặc điểm vi phẫu và bột dược liệu các loài thuộc chi paris l. – bảy lá một hoa thu thập ở Việt Nam https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/373 <p style="text-align: justify;"><em><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong></em>X&acirc;y dựng dữ liệu đặc điểm vi phẫu, bột dược liệu của c&aacute;c lo&agrave;i thuộc chi Paris L. thu thập ở Việt Nam.</p> <p style="text-align: justify;"><strong><em>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</em> </strong>Đối tượng: 7 lo&agrave;i thuộc chi Paris L. thu thập tại c&aacute;c tỉnh từ miền Bắc đến miền Trung Việt Nam. Phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu: X&aacute;c định t&ecirc;n khoa học của c&aacute;c mẫu nghi&ecirc;n cứu bằng phương ph&aacute;p so s&aacute;nh, ph&acirc;n t&iacute;ch đặc điểm h&igrave;nh th&aacute;i. Ph&acirc;n t&iacute;ch, m&ocirc; tả đặc điểm vi phẫu, bột dược liệu của c&aacute;c mẫu theo phương ph&aacute;p ph&acirc;n t&iacute;ch đặc điểm hiển vi.</p> <p style="text-align: justify;"><strong><em>Kết quả:</em> </strong>Đ&atilde; m&ocirc; tả v&agrave; x&acirc;y dựng bộ dữ liệu về đặc điểm vi phẫu th&acirc;n kh&iacute; sinh, l&aacute;, rễ bất định, th&acirc;n rễ v&agrave; bột dược liệu (rễ) của 7 lo&agrave;i thuộc chi Paris L. (P. caobangensis Y.H.Ji, H.Li &amp; Z.K.Zhou, P. cronquistii (Takht.) H.Li., P. dunniana H.L&eacute;v., P. vietnamensis (Takht) H.Li, P. xichouensis (H.Li) Y.H.Ji, H.Li &amp; Z.K.Zhou, P. yunnanensis&nbsp;Franch., P. chinensis Franch.) thu thập tại c&aacute;c tỉnh ở Việt Nam. Lập bảng so s&aacute;nh v&agrave; thiết lập kh&oacute;a định loại c&aacute;c lo&agrave;i dựa tr&ecirc;n đặc điểm bột dược liệu.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết luận:</strong> </em>Nghi&ecirc;n cứu đ&atilde; x&aacute;c định được c&aacute;c đặc điểm đặc trưng v&agrave; kh&oacute;a định loại để ph&acirc;n biệt 7 lo&agrave;i thuộc chi Paris ở Việt Nam dựa tr&ecirc;n sự c&oacute; mặt của l&ocirc;ng che chở tr&ecirc;n l&aacute;t cắt ngang qua th&acirc;n; h&igrave;nh dạng v&agrave; k&iacute;ch thước hạt tinh bột, loại mảnh mạch, chiều d&agrave;i tinh thể canxi oxalat ở bột dược liệu.</p> Nguyễn Quỳnh Nga, Phan Văn Trưởng, Lại Việt Hưng, Nguyễn Văn Hiếu, Đặng Minh Tú, Nguyễn Khương Duy, Phạm Thanh Huyền, Trịnh Thị Nga Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/373 Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000 Ứng dụng công nghệ niosome trong bào chế sản phẩm chăm sóc da chứa hợp chất resveratrol https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/374 <p style="text-align: justify;"><em><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong></em>B&agrave;o chế được hệ niosome chứa 0,01% &ndash; 0,1% resveratrol quy m&ocirc; 50 ml/mẻ v&agrave; b&agrave;o chế sản phẩm chăm s&oacute;c da (gel/serum) chứa niosome với h&agrave;m lượng resveratrol 0,01% - 0,1% ở quy m&ocirc; 50 g/mẻ.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p</strong><strong> nghi&ecirc;n cứu</strong><strong>: </strong></em>Hệ niosome được b&agrave;o chế bằng phương ph&aacute;p ti&ecirc;m ethanol. Đ&aacute;nh gi&aacute; k&iacute;ch thước tiểu ph&acirc;n v&agrave; ph&acirc;n bố k&iacute;ch thước tiểu ph&acirc;n bằng t&aacute;n xạ laser. Thử t&iacute;nh thấm qua da bằng hệ thống thử giải ph&oacute;ng qua m&agrave;ng Hanson Research. Định lượng bằng HPLC.</p> <p style="text-align: justify;"><strong><em>Kết quả:</em> </strong>Hệ niosome được b&agrave;o chế với th&agrave;nh phần: resveratrol, span 60, cholesterol. C&ocirc;ng thức gel chứa niosome gồm: hỗn dịch niosome, glycerin, sepimax zen, nipagin. H&agrave;m lượng resveratrol trong gel b&agrave;o chế đạt 98,27 % so với l&yacute; thuyết. Khả năng giải ph&oacute;ng dược chất v&agrave; lượng dược chất lưu giữ tr&ecirc;n da sau 24 giờ, mẫu gel chứa niosome giải ph&oacute;ng dược chất nhanh hơn so với gel hỗn dịch.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Kết luận</strong>:</em> Đ&atilde; x&acirc;y dựng được c&ocirc;ng thức, quy tr&igrave;nh b&agrave;o chế v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; một số đặc t&iacute;nh của hệ mang thuốc niosome v&agrave; gel chứa niosome với h&agrave;m lượng resveratrol 0,01% - 0,1%.</p> Lê Thị Kim Vân, Nguyễn Thị Minh Phượng, Nguyễn Thu Phương, Đàm Thị Thanh Nhàn, Chu Quang Trí Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/374 Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000 Mô hình bệnh tật và tình hình điều trị nội trú tại bệnh viện y học cổ truyền Hà Đông năm 2022 - 2023 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/375 <p style="text-align: justify;"><em><strong>Mục ti&ecirc;u</strong>:</em> Khảo s&aacute;t m&ocirc; h&igrave;nh bệnh tật v&agrave; t&igrave;nh h&igrave;nh điều trị nội tr&uacute; tại Bệnh viện Y học cổ truyền H&agrave; Đ&ocirc;ng năm 2022 - 2023.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p</strong>:</em> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang, hồi cứu tr&ecirc;n tất cả hồ sơ bệnh &aacute;n điều trị nội tr&uacute; tại Bệnh viện Y học cổ truyền H&agrave; Đ&ocirc;ng từ 01/01/2022 đến 31/12/2023.</p> <p style="text-align: justify;"><strong><em>Kết quả:</em> </strong>Ph&acirc;n loại bệnh ch&iacute;nh theo ICD-10 2 chương bệnh hay gặp nhất l&agrave; chương VI &ndash; bệnh hệ thần kinh v&agrave; chương XIII &ndash; bệnh hệ cơ xương khớp v&agrave; m&ocirc; li&ecirc;n kết. 3 bệnh thường gặp nhất l&agrave; tổn thương d&acirc;y thần kinh h&ocirc;ng to, bệnh rễ thần kinh cổ, bệnh mạch m&aacute;u n&atilde;o v&agrave; di chứng. Phương ph&aacute;p điều trị chủ yếu l&agrave; kết hợp Y học cổ truyền v&agrave; Y học hiện đại, chiếm 96,4%. Số ng&agrave;y nằm viện trung b&igrave;nh: 14,73 &plusmn; 3,39 ng&agrave;y. C&ocirc;ng suất sử dụng giường bệnh l&agrave; 106,1%.</p> <p style="text-align: justify;"><strong><em>Kết luận:</em> </strong>M&ocirc; h&igrave;nh bệnh tật tại Bệnh viện Y học cổ truyền H&agrave; Đ&ocirc;ng ph&ugrave; hợp với m&ocirc; h&igrave;nh bệnh tật của một bệnh viện Y học cổ truyền. Hầu hết bệnh nh&acirc;n đều được điều trị kết hợp Y học cổ truyền v&agrave; Y học hiện đại.</p> Nguyễn Thị Thúy Nga, Nguyễn Thi Thu Hà, Đỗ Thị Nhung Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/375 Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000 Research on the hypoglycemic effects of Desugan liquid extract on experimental animals https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/376 <p style="text-align: justify;"><em><strong>Objective:</strong> </em>To test the hypoglycemic effects of Desugan liquid extract in experiments.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Subjects and methods:</strong></em> The hypoglycemic effects of Desugan were evaluated in two experimental models including rats given 10.5 g/kg glucose orally and mice induced with type 1 diabetes by intraperitoneal injection of STZ at a dose of 100 mg/kg/day x 8 days.</p> <p style="text-align: justify;"><strong><em>Results: </em></strong>After 14 days of Desugan oral administration at doses of 3.15 and 9.45 g/kg/day, rats&rsquo; blood glucose levels were significantly lower than those in the control group (p &lt; 0.001) with the reduction rates after 1, 2, and 4 hours of glucose administration being 28.11%, 28.76%, and 23.22% (group 3) and 32.96%, 31.81%, and 25.42% (group 4), respectively. Furthermore, with similar oral administration intervals, Desugan at doses of 5.4 and 16.2 g/kg/day remarkablly reduced blood glucose levels in mice compared with that of the control group (p &lt; 0.001) with respective reduction rates after 2 and 4 hours of sample administration being 40.38 and 51.26% (group 3) and 53.32 and 52.65% (group 4).</p> <p style="text-align: justify;"><strong><em>Conclusion:</em> </strong>Desugan had high effectiveness in reducing blood glucose levels in rats (given oral glucose) at doses of 5.15 and 9.45 g/kg/day &times; 14 days and in STZ-induced type 1 diabetic miceat doses of 5.4 and 16.2 g/kg/day &times; 14 days.</p> Nguyen Thi Minh Thu, Trinh Thi Ha, Tran Van Thanh, Bui Quang Tinh Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/376 Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000 Researching the dyslipidemia treatment effect of Ha mo NK total extract in experiment https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/377 <p style="text-align: justify;"><em><strong>Objective: </strong></em>To study the acute toxicity and dyslipidemia treatment effects of Ha mo NK total extracts in experiment.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Subjects and methods: </strong></em>Study the acute toxicity on Swiss albino, both genders, weighing 18 - 22g. Study the dyslipidemia treatment effects on Swiss albino, both genders, weighing 25 &plusmn; 2g using empirical endogenous model.</p> <p style="text-align: justify;"><em><strong>Results</strong>:</em> The LD<sub>50</sub> of Ha mo NK total extract has not been determined, there were no signs of acute toxicity at a dose of 59.52 grams of Ha mo NK/kg (12,33 times higher than the expected clinical dose). The Ha mo NK total extract at a dose of 4.8g/kg/day (equivalent to the expected clinical dose) and 14.5g total extract/kg/day has the effect of reducing the concentration of total cholesterol and non-HDL-Cholesterol with total cholesterol reduction levels of 20.4% and 18.1% respectively compared to the model batch, the difference is significant statistics at p&lt;0.01, tends to increase HDL-Cholesterol concentration, and reduce Triglyceride in white mice modeled with P-407-induced dyslipidemia.</p> <p style="text-align: justify;"><strong><em>Conclusion:</em> </strong>The total extract Ha mo NK at a dose 12.33 times higher than the expected human dose but has no acute toxicity in mice, orally. The total extract of Ha mo NK at a dose of 4.8g/kg/day (equivalent to the expected clinical dose) and 14.5g/kg/day (3 times the expected clinical dose on humans) tended to increase HDL-Cholesterol index, and reduce Triglyceride; and had the effect of reducing total cholesterol (TC) and non-HDL-Cholesterol index in white mice modeled with dyslipidemia by P-407.</p> Pham Thuy Phuong, Hoang Trong Quan, Nguyen Pham Ngoc Mai, Nguyen Thanh Luan , Trinh Vu Lam, Le Minh Trung Copyright (c) 2025 https://vjmap.vn/index.php/vjmap/article/view/377 Sat, 10 May 2025 00:00:00 +0000