Thực trạng nguồn nhân lực y học cổ truyền tại một số trung tâm y tế huyện thuộc tỉnh Kiên Giang năm 2020
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả thực trạng nguồn nhân lực Y học cổ truyền tại một số trung tâm y tế huyện thuộc tỉnh Kiên Giang năm 2020.
Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 34 cán bộ y tế tại 03 trung tâm y tế thuộc tỉnh Kiên Giang trong thời gian từ tháng 2/2020 đến tháng 7/2020.
Kết quả: Thời gian công tác của đối tượng nghiên cứu trên 10 năm chiếm tỷ lệ 64,71%; trình độ chuyên môn: 70,59% cán bộ, nhân viên tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng. Có 47,06% nhân viên y tế (NVYT) đánh giá tốt về chức năng thu hút. Tỷ lệ NVYT đồng ý với quản lý tốt tại chức năng đào tạo-phát triển chiếm 70,59%. Tỷ lệ NVYT đánh giá tốt quản lý nguồn nhân lực NVYT qua chức năng duy trì chiếm 73,53%.
Kết luận: Nguồn nhân lực YHCT vẫn còn hạn chế về số lượng, trình độ. Các chính sách về thu hút của TTYT huyện còn hạn chế.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Thực trạng nguồn nhân lực, y học cổ truyền, trung tâm y tế huyện, tỉnh Kiên Giang
Tài liệu tham khảo
2. Dương Cầm (2019). Phát triển nhân lực y học cổ truyền. , accessed: 11/01/2019.
3. Nguyễn Văn Còn (2013). Thực trạng nhân lực và công tác quản lý nhân lực y tế tại bệnh viện tuyến tỉnh của tỉnh Long An năm 2012, Luận văn Thạc sĩ quản lý bệnh viện, Đại học Y tế công cộng.
4. Bùi Đàm (2010). Đánh giá sự hài lòng đối với công việc của bác sỹ bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi, Luận văn Thạc sĩ quản lý bệnh viện, Đại học Y tế công cộng.
5. Huỳnh Thị Đào (2011). Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại tại bệnh viện Da Liễu Trung ương năm 2011, Luận văn Thạc sĩ quản lý bệnh viện, Đại học Y tế công cộng.
6. Lê Văn Trọng (2010). Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực y tế tại Trung tâm y tế huyện Gia Lâm-Hà nội năm 2009, Luận văn Thạc sĩ quản lý bệnh viện, Đại học Y tế công cộng.
7. Kabene S et al (2006). The importance of human resources management in health care: a global context. Hum Resour Health 2008, 4(20).