Một số tá dược ảnh hưởng đến quá trình bào chế bột nhão đánh răng có thành phần từ cao chiết hạt cau (Semen Areca catechi)
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Lựa chọn chất làm đặc, chất giữ ẩm, chất diện hoạt, chất mài mòn đảm bảo khả năng kháng khuẩn cao nhất của bột nhão đánh răng từ cao chiết hạt cau (Semen Areca catechi).
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thay đổi loại tá dược và tỉ lệ tá dược trong công thức kem đánh răng. Lựa chọn loại tá dược và tỉ lệ tá dược dựa trên khả năng kháng khuẩn của bột nhão đánh răng sử dụng phương pháp khuếch tán đĩa thạch trên 3 dòng vi khuẩn: Enterococcus faecalis, Lactobacillus subtilis, Staphylococcus aureus.
Kết quả: Đường kính vòng kháng khuẩn ở 3 chủng E. faecalis, L. subtilis, S. aureus khi khảo sát với chất làm đặc là Natri carboxymethyl cellulose (NaCMC) (3g), chất giữ ẩm Sorbitol (40g), chất diện hoạt Natri lauryl sulfat (SLS) (2g) và chất mài mòn CaCO3 (45g) lần lượt là 19mm: 14mm: 17mm; 16,5mm: 14mm: 14,5mm; 19mm: 15mm: 16,5mm; 20,5mm: 16,5mm: 18,5mm.
Kết luận: Bột nhão đánh răng có thành phần là chất làm đặc NaCMC (3g), chất giữ ẩm Sorbitol (40g), chất diện hoạt SLS (2g), CaCO3 (45g) cho khả năng kháng khuẩn cao nhất trên 3 chủng VSV E. faecalis, L. subtilis, S. aureus.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Bột nhão đánh răng, Semen Areca catechi, chất làm đặc, chất giữ ẩm.
Tài liệu tham khảo
2. Bộ Y tế. Dược điển Việt Nam V, Nhà Xuất bản Y học, 2018, tập 2, tr.1097-1099.
3. Rowe R.C., Sheskey P.J., Quinn M.E., et al. Handbook of pharmaceutical excipients, the Pharmaceutical Press and American Pharmacists Association, sixth edition, 2009, pp.134-135; 679-689.
4. 朱家芹 and 林永成. Medicated toothpaste containing areca ingredient, patent CN1056811A, 1991, pp.1-4.
5. Nguyễn Thị Kim Liên, Đinh Thị Lan Linh và cộng sự. Bào chế kem đánh răng chứa tinh dầu Quế, Đại học Nguyễn Tất Thành. Tạp chí khoa học và công nghệ, 2002, 17, tr.46-53.
6. Harfouch R.M., Darwish M., Ghosh S., et al. Formulation and Preparation of a Novel Toothpaste Using the Essential Oil of Salvia officinalis. International J. of Biomed Research, 2022, 2(7), pp.1-5.
7. Vranic E., Lacevic A., Mehmedagic A., et al. Formulation ingredients for tooth. Bosn J Basic Med Sci, 2004, 4(4), pp.51–58.
8. Alain Francois, Calonne sur la Lys. Method for preparing toothpaste using aspecific sorbitol syrup, and sorbitol syrup, patent. US 7,049,299 B2, 2006.
9. Shwetha R., Vivek .S. Effect of dentifrices containing sorbitol, combination of xylitol and sorbitol on salivary Streptococcus mutans and Lactobacillus counts in 14-15 years old children: a randomized trial. International Journal of Clinical Trials, 2017, 4(4), pp.184
10. Ming-Yu Li, Yi-Tao Wang, Jian-Xin Yan et all. The comparative study of the effect of silica and calcium carbonate based dentifrice on dentine abrasives in vitro. Shanghai journal of stomatology, 2004, 13(4), pp.293-296.
11. Hattab F.N (1989). The state of fluorides in toothpastes. Journal of Dentistry, 1989, 17 (2), pp.47-54.
12. Shefalika Priyam, Roopali Sankeshwari, Sagar Jalihal et all. Comparative Evaluation of Abrasiveness among Three Dentifrices: An In Vitro Study. International Journal of Clinical Pediatric Dentistry, 2023, 16(2), pp.264–269.