Nghiên cứu kết quả bài thuốc Thái bình HV kết hợp điện châm điều trị đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống cổ
Main Article Content
Abstract
Objectives: To evaluate the treatment results of Thai Binh HV remedy combined with electro-acupuncture on patients with cervicalgia due to cervical spondylosis.
Subjects and method: The study was designed according to the clinical intervention method, comparing before - after treatment and with the control group.
Results: After 20 days of treatment, using Thai Binh HV remedy combined with electroacupuncture, good treatment results accounted for 76.67%, fair: 20.00%, average: 3.33%, no patient had poor treatment results; This result tends to be better than the control group.
Conclusions: Thai Binh HV remedy combined with electro-acupuncture had good effects in the treatment of cervicalgia due to cervical spondylosis, improved VAS scores, the performance of increasing the range of motion in flexion better than the control group, the difference was statistically significant (p<0.05).
Article Details
Keywords
Cervicalgia, electroacupuncture.
References
2. Childress M.A., Becker B.A. Nonoperative Management of Cervical Radiculopathy. Am. Fam. Physician. 2016, 93, pp.746–754.
3. Trịnh Thị Lụa. Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng của viên nang cứng TD0019 trong điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoát vị đĩa đệm cột sống. Luận văn tiến sĩ, 2021.
4. Nguyễn Hoài Linh. Đánh giá tác dụng điều trị của bài Quyên tí thang kết hợp liệu pháp kinh cân trên bệnh nhân đau vai gáy do thoái hoá cột sống cổ. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú. Trường Đại học Y Hà Nội, 2016.
5. Nguyễn Văn Tuấn, Trần Thị Yến. Đánh giá hiệu quả điều trị hội chứng cổ - vai – gáy do thoái hoá đốt sống cổ bằng phương pháp điện châm kết hợp xoa bóp bấm huyệt. Tạp chí nghiên cứu y học, 2021, tr. 86-93.
6. Đặng Trúc Quỳnh và cộng sự. Tác dụng giảm đau và cải thiện tầm vận động cột sống cổ của bài thuốc “Cát căn thang” kết hợp điện châm trên bệnh nhân đau vai gáy do thoáy hoá cột sống cổ. Tạp chí nghiên cứu Y học, 2016, 103(5), tr.48 - 55.